Thông tin (dự kiến) tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Trang Chủ Nhà Cái Hi88 Uy Tín Nhất 2023

Căn cứ Công văn số 3228/ĐHGD-ĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Trang Chủ Nhà Cái Hi88 Uy Tín Nhất 2023 về việc ban hành phương hướng tuyển sinh năm 2024 của Trang Chủ Nhà Cái Hi88 Uy Tín Nhất 2023 (ĐHGD). Trường ĐHGD ban hành thông tin dự kiến tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 như sau:

1. Đối tượng tuyển sinh

1. Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;

- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành;

- Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

3. Có kết quả ”Đạt” đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non.

2. Phạm vi tuyển sinh:Trong cả nước.

3. Các phương thức tuyển sinh

a) Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT;

b) Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;

c) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên;

d) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQG Tp HCM tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên;

đ) Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến

Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhóm ngành. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:

TT

Tên

nhóm ngành/ngành

nhóm ngành

/Ngành

Chỉ tiêu dự kiến

I

Sư phạm Toán và

Khoa học Tự nhiên

Gồm 05 ngành sau:

GD1

Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho

1

Sư phạm Toán học

2

Sư phạm Vật lí

3

Sư phạm Hoá học

4

Sư phạm Sinh học

5

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

II

Sư phạm Ngữ văn,

Lịch sử, Lịch sử và Địa lý

Gồm 03 ngành sau:

GD2

Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho

1

Sư phạm Ngữ văn

2

Sư phạm Lịch sử

3

Sư phạm Lịch sử-Địa lý

III

Khoa học giáo dục và khác

Gồm 05 ngành sau

GD3

Dự kiến 650 chỉ tiêu

(Theo chỉ tiêu năm 2024 được ĐHQGHN giao cho)

1

Quản trị trường học

2

Quản trị Công nghệ giáo dục

3

Khoa học giáo dục

4

Quản trị chất lượng giáo dục

5

Tham vấn học đường

6

Tâm lý học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)

Dự kiến

IV

Ngành Giáo dục Tiểu học*

GD4

Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho

V

Ngành Giáo dục Mầm non*

GD5

Tổng chỉ tiêu dự kiến

1150 chỉ tiêu, trong đó:

- Đào tạo sư phạm: Dự kiến 500 chỉ tiêu

- Đào tạo ngoài sư phạm: Dự kiến 650 chỉ tiêu

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường

5.1. Các nhóm ngành tuyển sinh

+/ Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (mã nhóm ngành:GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tự nhiên.

+/ Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn,Lịch sử,Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành:GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lý.

+/ Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành:GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lý học (chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên, dự kiến).

+/ Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành:GD4).

+/ Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành:GD5).

5.2.Tổ hợp xét tuyển

STT

Mã trường

Ngành

học

Tên nhóm ngành

Mã nhóm ngành

Tổ hợp môn thi/bài thi

THPT

Phương thức khác

Quy định trong xét tuyển

1

QHS

Sư phạm Toán

Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên

GD1

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

- Xét

tuyển

thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, của ĐHQGHN;

- Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN;

- Xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2024 của ĐHQGHN; của ĐHQG Tp HCM


Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành.

2

Sư phạm Vật lý

3

Sư phạm Hóa học

4

Sư phạm Sinh học

5

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

6

Sư phạm Ngữ Văn

Sư phạm Ngữ văn,Lịch sử, Lịch sử và Địa lý

GD2

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15)

7

Sư phạm Lịch sử

8

Sư phạm Lịch sử-Địa lý

9

QHS

Quản trị trường học

Khoa học giáo dục và khác

GD3

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

10

Quản trị công nghệ giáo dục

11

Quản trị chất lượng giáo dục

12

Tham vấn học đường

13

Khoa học giáo dục

14

Tâm lý học (dự kiến)

15

QHS

Giáo dục Tiểu học

GD4

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

16

QHS

Giáo dục Mầm non

GD5

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

*

Lưu ý:

- Điểm trúng tuyển theo từng nhóm ngành không phân biệt tổ hợp xét tuyển.

*Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu.Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.

+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.

Thông tin về đánh giá năng khiếu dự tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại địa chỉ://www.hi88bifa.xyz/index.php/WebControl/listnews/15/0

5.3.Phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3:

Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3dựa trên các căn cứ:

Điều kiện để được phân ngành:Học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của Trường. Trường hợp không học học phần nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong quá trình học tập. Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu sinh viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0 (không điểm) để tính điểm trung bình chung xét phân ngành. Trường hợp học phần có học phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm không lọc hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho cả 2 học phần.

Phương pháp thực hiện

- Sinh viên đăng kí nguyện vọng vào cuối học kỳ 2 năm thứ nhất (sau khi có điểm tất cả các môn năm thứ nhất).

- Công thức tính điểm xét phân ngành (ĐXPN) như sau:

+/ ĐTHPT 2024 (điểm thi trung học phổ thông năm 2024): Là tổng điểm của tổ hợp môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào Trường ĐHGD hoặc hoặc điểm bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN/ĐHQG Tp HCM năm 2024 được quy về thang điểm 30.

+/ TBC: Là điểm trung bình chung có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10) của năm thứ nhất (không kể học phần giáo dục thể chất, học phần ngoại ngữ), điểmcủa học phần chuyên môn của ngành sinh viên đăng ký nguyện vọng được nhân hệ số 2.

- Yêu cầu: Điểm của học phần chuyên môn không thấp hơn 4,0 (thang điểm 10).

Danh sách cáchọc phần chuyên môn xét phân ngành:

STT

Ngành

Học phần

chuyên môn

Ghi chú

1

Sư phạm Toán

Giải tích 1

2

Sư phạm Vật lý

Cơ nhiệt

3

Sư phạm Hóa học

Hóa học đại cương

4

Sư phạm Sinh học

Sinh học đại cương

5

Sư phạm

Khoa học Tự nhiên

Cơ nhiệt

Hóa học đại cương

Sinh học đại cương

Kết quả học tập học phần chuyên môn là điểm trung bình chung của ba học phần.

6

Sư phạm Ngữ văn

Dẫn luận ngôn ngữhọc

7

Sư phạm Lịch sử

Tiến trình văn minh nhân loại

8

Sư phạm Lịch sử và

Địa lý

Địa lý kinh tế-xã hội Việt Nam

9

Quản trị trường học

Nhập môn khoa học

quản lý trong giáo dục

10

Quản trị công nghệ

giáo dục

Nhập môn công nghệ giáo dục

11

Quản trị chất lượng

giáo dục

Nhập môn đo lường và đánh giá trong giáo dục

12

Tham vấn học đường

Tâm lý học giáo dục

13

Khoa học giáo dục

Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục

14

Tâm lý học (dự kiến)

Tâm lý học giáo dục

Nguyên tắc phân ngành

Lấy từ trên xuống theo ĐXPN, theo chỉ tiêu của ngành đã được Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN phê duyệt. Khi sinh viên không đạt được xét phân ngành theo nguyện vọng 1 sẽ được xét đến nguyện vọng 2, 3, v.v. và tương ứng với chỉ tiêu ngành theo nguyện vọng.

- Điểm học phần sử dụng để tính ĐXPN là điểm thi lần 1, không tính điểm học lại và điểm học cải thiện. Những học phần có đòi hỏi học phần tiên quyết sẽ không tính vào ĐXPN nếu điểm của học phần tiên quyết nhỏ hơn 4.00 (điểm của học phần tiên quyết vẫn sử dụng để tính ĐXPN). Những học phần không đòi hòi học phần tiên quyết mà không có điểm sẽ được tính điểm 0.00 khi tính ĐXPN.

- Sinh viên đạt tiêu chí và được phân ngành vào nguyện vọng trước sẽ không được chuyển sang ngành có nguyện vọng sau hoặc ngược lại.

- Trường hợp sinh viên không đăng ký hoặc không được xét vào ngành đã đăng ký thì sẽ được phân vào những ngành phù hợp, còn chỉ tiêu.

- Sinh viên trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân vào ngành phù hợp với điều kiện khi đăng ký xét tuyển thẳng.

5.4. Đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển ngành Giáo dục mầm non

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.

+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.

Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại địa chỉ:

//www.hi88bifa.xyz/index.php/WebControl/listnews/15/0

6. Tổ chức tuyển sinh:Theo Quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

7. Địa điểm đào tạo

Sinh viên Trường Đại học Giáo dục tổ chức đào tạo tại các địa điểm:

- Cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hoà Lạc (cách nội thành Hà Nội 45 phút đi xe buýt).

+ Sinh viên năm thứ nhất các ngành đào tạo giáo viên (GD1, GD2, GD4, GD5) học tại Hoà Lạc. Sau khi học xong năm thứ nhất, các sinh viên này sẽ tiếp tục học các năm tiếp theo tại nội thành Hà Nội.

+ Sinh viên các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (GD3): Trong các năm thứ 2, 3 có thể có một số buổi học kỹ năng, thực hành tại cơ sở Hòa Lạc.

- Cơ sở tại 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội.

- Cơ sở tại 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

8. Cơ hội học cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép)

Sinh viên Trường Đại học Giáo dục có cơ hội học cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép) các ngành đào tạo khác trong trường hoặc các ngành đào tạo của các đơn vị đào tạo khác thuộc ĐHQGHN như: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Luật.

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Học phí phải nộp được tính theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP về “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo”; Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị Định 81/2021/NĐ-CP và các quy định hiện hành khác liên quan của Nhà nước và của ĐHQGHN. Học phí dự kiến năm học 2024-2025 quy theo tháng là 1.410.000 đồng/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.

Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí theo quy định tại Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.

Sinh viên được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của ĐHQGHN và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau.

Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các bạn đáp ứng tiêu chí chọn.

11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2024.

Họ và tên

Chức danh/ chức vụ

Số điện thoại

Email

Phạm Văn Thuần

Phó Hiệu trưởng

(+84) 912370012

thuanpv@vnu.edu.vn

Nguyễn Trung Kiên

Trưởng phòng

(+84) 903410412

kiennt@vnu.edu.vn

Nguyễn Bá Ngọc

Trưởng phòng

(+84) 963568859

nbngoc@vnu.edu.vn

Trần Xuân Quang

Phó trưởng phòng

(+84) 387966634

quangtx@vnu.edu.vn

PhạmNgọc Cường

Chuyên viên

(+84) 984877644

cuongpn@vnu.edu.vn

-Hotline: 0865964905; (024) 73017123 (máy lẻ: 1103); 0867628627 (gọi trong giờ hành chính). Email:education@vnu.edu.vn

12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm:Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.

Trường Đại học Giáo dục sẽ ban hành chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 tại địa chỉ://www.hi88bifa.xyz/index.php/WebControl/listnews/15/0

>>> Thông tin (dự kiến) tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục

03:03 06/03/2024

Sự kiện

    Trường đại học giáo dục
    Địa chỉ: Nhà G7, số 144 Xuân Thủy
    Điện thoại: (024) 7301 7123
    Email: education@vnu.edu.vn
    © UED. All Rights Reserved. Quay trở lại website cũ
    Baidu
    map